Những thuật ngử thường sử dụng trên thị trường chứng khoán

219 lượt xem - Posted on

Chứng khoán là thuật ngữ khá quen thuộc với nhiều người, và tuy là kiến thức cơ bản nhưng mang lại cho nhà đầu tư rất nhiều lợi thế. Là một nhà đầu tư chuyên nghiệp, bạn nên nắm những thuật ngữ thường sử dụng trên thị trường chứng khoán.

Thuật ngữ thường sử dụng trong chứng khoán

Cùng tìm hiểu những thuật ngữ thường sử dụng trên thị trường chứng khoán bên dưới:

Thuật ngữ chứng khoán là gì?

Trong lĩnh vực đầu tư chứng khoán có rất nhiều các thuật ngữ đặc biệt được các nhà đầu tư thường xuyên sử dụng. Các thuật ngữ này rất đa dạng, thường liên quan đến kỹ thuật đầu tư, phương thức giao dịch, các chỉ số dự báo, các thông tin doanh nghiệp,…

Khi tham gia thị trường chứng khoán, việc nắm chắc các thuật ngữ chứng khoán một cách rõ ràng giúp nhà đầu tư có thể hiểu rõ hơn về diễn biến của thị trường, bên cạnh đó, việc hiểu được các thuật ngữ chứng khoán giúp bạn đọc, hiểu và xử lý các thông tin thu nhận được một cách nhanh hơn, chuẩn xác hơn, từ đó đưa ra những nhận định và có kế hoạch đầu tư hiệu quả nhất.

Thuật ngữ chứng khoán

Các thuật ngữ về Chứng khoán và Thị trường chứng khoán

Chứng khoán hay trong tiếng Anh còn được gọi là Securities, có thể hiểu một cách ngắn gọn là các loại giấy tờ có giá trị như cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ … được các tổ chức phát hành theo quy định của pháp luật. Chứng khoán có thể theo hình thức chứng chỉ, dữ liệu điện tử hay bút toán ghi sổ.

Thị trường chứng khoán và nơi mà các loại chứng khoán được mua và bán, thông qua các sàn giao dịch, các nhà đầu tư có thể thực hiện giao dịch và từ đó trao đổi quyền sở hữu các chứng khoán.

Thị trường Chứng khoán Sơ cấp: là nơi đầu tiên chứng khoán được phát hành bởi nhà phát hành (chính phủ, doanh nghiệp, quỹ đầu tư) và bán cho người mua. Tại thị trường này chứng khoán được gọi là chứng khoán mới phát hành và được bán với giá phát hành.

Thị trường Chứng khoán Thứ cấp: là thị trường mua qua bán lại các chứng khoán, sau khi đã được phát hành qua thị trường sơ cấp. Mục đích của thị trường thứ cấp là để kiếm lợi nhuận, di chuyển các loại tài sản xã hội hoặc các dòng vốn đầu tư. Chứng khoán thường được mua bán trên 3 sàn chứng khoán lớn, có tổ chức như là HSX, HNX, UPCOM.

Thuật ngữ thường sử dụng trên thị trường chứng khoán

Thuật ngữ về Sản phẩm Chứng khoán – Cổ phiếu

Cổ Phiếu: là giấy chứng nhận số tiền đầu tư và cổ phần chính là phần sở hữu tại công ty mà bạn đầu tư.

Cổ phần: là nguồn vốn điều lệ của một công ty được chia thành các phần bằng nhau.

Cổ đông: là một trong các chủ sở hữu của công ty phát hành.

Cổ phiếu phổ thông (hay cổ phiếu thường): là loại cổ phiếu phổ biến nhất của các công ty cổ phần, trong đó các cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông có quyền lợi được tự do mua bán chuyển nhượng, được dự họp đại hội cổ đông và biểu quyết về các vấn đề quan trọng trong công ty. Ngoài ra, cổ đông được hưởng cổ tức dựa theo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và số lượng cổ phiếu đang nắm giữ.

Cổ phiếu ưu đãi: Cổ phiếu ưu đãi là chứng chỉ dùng để xác nhận quyền sở hữu một phần vốn góp trong một công ty, trong đó nhà đầu tư sở hữu loại cổ phiếu này sẽ được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với các cổ đông thường. Tuy nhiên bên cạnh đó họ có thể bị giới hạn các quyền cổ đông khác nếu so sánh với việc sở hữu cổ phần thường, điều này đảm bảo nguyên tắc bình đẳng cho các nhóm cổ đông của công ty, khi có thêm một quyền ưu đãi thì sẽ đi kèm theo đó là một quyền hạn chế.

Cổ phiếu ưu đãi cổ tức: là cổ phiếu mà chủ sở hữu loại cổ phiếu ưu đãi cổ tức này sẽ được ưu tiên trả cổ tức cao hơn so với cổ phiếu phổ thông. Tuy nhiên, nhà đầu tư cổ phiếu ưu đãi cổ tức sẽ bị hạn chế  quyền dự họp, biểu quyết hay đề cử người vào Ban kiểm soát và Hội đồng quản trị.

Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại: là cổ phiếu mà khi sở hữu cổ phiếu ưu đãi hoàn lại nhà đầu tư có đặc quyền được hoàn lại vốn. Việc hoàn lại vốn sẽ tùy thuộc vào điều kiện đã giao ước với công ty hay khi cổ đông yêu cầu. Ngoài ra, các cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại còn có quyền phát biểu, tham dự cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và có quyền biểu quyết.

Cổ tức: là phần lợi nhuận hằng năm của công ty được chia cho các cổ đông (có thể là cổ phiếu bằng tiền hoặc cổ phiếu bằng cổ phiếu).

Cổ tức cố định: cổ tức cố định là phần lợi nhuận được chia cho cổ đông mà không phụ thuộc kết quả kinh doanh của công ty. Cổ tức cố định thường chỉ xuất hiện khi doanh nghiệp có phát hành cổ phiếu ưu đãi cổ tức.

Bài viết cùng chủ đề:

Bạn đang xem Những thuật ngử thường sử dụng trên thị trường chứng khoántrên Express 24h chuyên trang tin tức uy tín hàng đầu việt nam

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *