Dân số Việt Nam mới nhất (2022) – cập nhật hằng ngày

165 lượt xem - Posted on

Dân số hiện tại của Việt Nam là 99.666.721 người vào ngày 15/06/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc. Dân số Việt Nam hiện chiếm 1,24% dân số thế giới. Việt Nam đang đứng thứ 15 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ. Mật độ dân số của Việt Nam là 321 người/km2. Với tổng diện tích đất là 310.060 km2. 38,77% dân số sống ở thành thị (38.361.911 người vào năm 2019). Độ tuổi trung bình ở Việt Nam là 33,7 tuổi.

Dân số Việt Nam (năm 2023 ước tính và lịch sử) Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org Trong năm 2023, dân số của Việt Nam dự kiến sẽ tăng 745.096 người và đạt 100.059.299 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 737.733 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 7.363 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Việt Nam để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Việt Nam vào năm 2023 sẽ như sau: 3.887 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày 1.866 người chết trung bình mỗi ngày 20 người di cư trung bình mỗi ngày Dân số Việt Nam sẽ tăng trung bình 2.041 người mỗi ngày trong năm 2023.

Nhân khẩu Việt Nam 2022 Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Việt Nam ước tính là 99.329.145 người, tăng 784.706 người so với dân số 98.564.407 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 879.634 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -94.928 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,997 (997 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ. Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Việt Nam trong năm 2022: 1.523.859 trẻ được sinh ra 644.225 người chết Gia tăng dân số tự nhiên: 879.634 người Di cư: -94.928 người 49.589.964 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022 49.739.181 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022

Biểu đồ dân số Việt Nam 1950 – 2020 Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Việt Nam 1951 – 2020

Bảng dân số Việt Nam 1955 – 2020 (Nguồn: https://danso.org/viet-nam/)

Dự báo dân số Việt Nam (Nguồn: https://danso.org/viet-nam/)

Cơ cấu tuổi của Việt Nam (Nguồn: https://danso.org/viet-nam/)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi. Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Việt Nam năm 2022 là 46,1%. Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia. Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Việt Nam là 33,5%. Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia. Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Việt Nam là 12,6%. Tuổi thọ (2022) Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi. Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Việt Nam là 75,7 tuổi. Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi). Tuổi thọ trung bình của nam giới là 71,6 tuổi. Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 79,8 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 67.190.823 người hoặc 94,52% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Việt Nam có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 3.895.532 người lớn không biết chữ.

Ghi chú Số liệu

Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Việt Nam (1955 – 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính. Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,… trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm. Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó. Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một ‘quốc gia’ khác). Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.

(Nguồn: https://danso.org/viet-nam/)

Bài viết cùng chủ đề:

Bạn đang xem Dân số Việt Nam mới nhất (2022) – cập nhật hằng ngàytrên Express 24h chuyên trang tin tức uy tín hàng đầu việt nam

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *