Bảng giá chứng khoán Vndirect

445 lượt xem - Posted on

Bạn muốn biết bảng giá chứng khoán Vndirect? Bạn là nhà đầu tư mới tham gia thị trường chứng khoán? Cùng tìm hiểu thêm một số thông tin dưới đây.

Bảng giá chứng khoán Vndirect

Việc đọc – hiểu Bảng giá chứng khoán được xem như bài học vỡ lòng đối với bất cứ nhà đầu tư nào khi tham gia vào thị trường chứng khoán. Khi bạn muốn thực hiện một giao dịch (mua/bán cổ phiếu trên sàn) thì cần phải biết các thao tác trên bảng điện tử đang hiển thị.

Bảng giá chứng khoán thường thể hiện đầy đủ các thông tin liên quan đến thông tin, giao dịch của các cổ phiếu trên thị trường, vậy nên sẽ giúp ích khá nhiều cho các nhà đầu tư khi muốn đưa ra quyết định.

Sau đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn các nhà đầu tư cách đọc bảng giá chứng khoán qua Bảng giá trực tuyến của Vndirect. Các thuật ngữ và ký hiệu.

Bảng giá chứng khoán

1. Mã chứng khoán (Mã CK)

Là danh sách các mã chứng khoán giao dịch (được sắp xếp theo thứ tự từ A – Z). Mỗi công ty niêm yết trên sàn đều được Ủy ban Chứng khoán NN (UBCKNN) cấp cho 1 mã riêng, và thường là tên viết tắt của công ty đó.

2. Giá tham chiếu (TC) hay Giá đóng cửa gần nhất – Giá vàng

Đây là mức giá đóng cửa tại phiên giao dịch gần nhất từ trước đó, giá tham chiếu được lấy làm cơ sở để tính toán giá trần và giá sàn. Do giá tham chiếu vào màu vàng nên hay được gọi là giá vàng. Riêng sàn UPCOM, Giá tham chiếu được tính bằng Giá bình quân của phiên giao dịch gần nhất.

3. Giá trần (Trần) hay Giá tím

Mức giá cao nhất hay mức giá kịch trần mà bạn có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch. Mức giá này được thể hiện bằng màu tím.

Sàn HOSE, Giá trần là mức giá tăng +7% so với Giá tham chiếu;

Sàn HNX, Giá trần là mức giá tăng +10% so với Giá tham chiếu;

Sàn UPCOM sẽ là mức tăng +15% so với Giá bình quân phiên giao dịch liền trước.

Cách xem bảng giá chứng khoán cho nhà đầu tư mới

4. Giá sàn (Sàn) hay Giá xanh lam

Mức giá thấp nhất hay mức giá kịch sàn mà bạn có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch. Mức giá này được thể hiện bằng màu xanh lam.

Sàn HOSE, Giá sàn là mức giá giảm -7% so với Giá tham chiếu;

Sàn HNX, Giá sàn là mức giá giảm -10% so với Giá tham chiếu;

Sàn UPCOM sẽ là mức giảm -15% so với Giá bình quân phiên giao dịch liền trước.

5. Giá xanh

Là giá cao hơn giá tham chiếu nhưng không phải giá trần.

6. Giá đỏ

Là giá thấp hơn giá tham chiếu nhưng không phải giá sàn.

7. Tổng khối lượng khớp (Tổng KL)

Là tổng khối lượng cổ phiếu được giao dịch trong một ngày giao dịch. Cột này cho bạn biết được tính thanh khoản của cổ phiếu.

8. Bên mua

Mỗi bảng giá có 3 cột chờ mua, mỗi cột bao gồm giá mua, khối lượng mua được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên. Hệ thống hiển thị 3 mức giá đặt mua tốt nhất và khối lượng đặt mua tương ứng.

Cột “Giá 1” và “KL 1”: Biểu thị mức giá đặt mua cao nhất hiện tại và khối lượng đặt mua tương ứng.

Cột “Giá 2” và “KL 2”: Biểu thị mức giá đặt mua cao thứ hai hiện tại và khối lượng đặt mua tương ứng. Lệnh đặt mua ở Giá 2 có độ ưu tiên chỉ sau lệnh đặt mua ở mức Giá 1.

Tương tự, cột “Giá 3” và “ KL 3” là lệnh đặt mua có mức độ ưu tiên sau lệnh đặt mua ở mức Giá 2.

9. Bên bán

Mỗi bảng giá 3 cột chờ bán, mỗi cột bao gồm giá bán, khối lượng bán được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, hệ thống sẽ hiển thị 3 mức giá đặt bán tốt nhất và khối lượng bán tương ứng.

Cột “Giá 1” và “KL 1”: Biểu thị mức giá chào bán thấp nhất hiện tại và khối lượng chào bán tương ứng.

Cột “Giá 2” và “KL 2”: Biểu thị mức giá chào bán cao thứ hai hiện tại và khối lượng chào bán tương ứng. Lệnh chào bán ở Giá 2 có độ ưu tiên chỉ sau lệnh chào bán ở mức Giá 1.

Tương tự, cột “Giá 3” và “ KL 3” là lệnh chào bán có mức độ ưu tiên sau lệnh chào bán ở mức Giá 2.

 

 

Bài viết cùng chủ đề:

Bạn đang xem Bảng giá chứng khoán Vndirecttrên Express 24h chuyên trang tin tức uy tín hàng đầu việt nam

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *